Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi – Ý Nghĩa Và Luận Giải Số Mệnh

Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi

Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi – Ý Nghĩa Và Luận Giải Số Mệnh

Trong văn hóa dân gian của nhiều nền văn minh trên thế giới, việc sử dụng bảng tính cân lượng tử vi đã trở thành một phần không thể thiếu trong việc dự đoán và phân tích vận mệnh của con người. Từ xưa, bảng tử vi đã được coi là một công cụ quan trọng, giúp cho mọi người có thể hiểu rõ hơn về bản thân và định hình được tương lai của mình. Hãy cùng Tử Vi 79  khám phá trong bài viết sau đây.

Cân Lượng Tử Vi Là Gì? 

Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi
Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi

Cân Lượng tử vi hay Cân Lượng chỉ là một cách dùng đẻ luận đoán số mệnh của một cá nhân dựa vào ngày tháng năm giờ sinh. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ cho biết mức độ giàu sang, nghèo hèn, tai họa , thị phi, vinh hoa phú quý của một người trong cuộc sống. Cách tính cân lượng chỉ trong tử vi cũng rất đơn giản theo công thức:

Bạn đang đọc Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi – Ý Nghĩa Và Luận Giải Số Mệnh tại chuyên mục Kiến Thức của website Tử Vi 79

Tổng số lượng, chỉ = (Số lượng, chỉ giờ sinh) + (Số lượng, chỉ ngày sinh) + (Số lượng, chỉ tháng sinh) + (Số lượng, chỉ năm sinh).

Lưu ý: 1 lượng = 10 chỉ. Do đó, khi xác định cân lượng trong tử vi, đơn vị sẽ được quy đổi về số lượng lớn hơn, ví dụ: 3 lượng 10 chỉ = 4 lượng 0 chỉ.

Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi

Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi
Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi

Cách tính cân lượng chỉ trong tử vi được tiến hành bằng cách sử dụng 60 hoa giáp để kết hợp với 12 tháng, 30 ngày, 12 canh giờ của ngày tháng năm giờ sinh của một người. Các sự kết hợp này tạo ra một biến số có cân lượng không giống và sắp xếp từ cao đến thấp. Số cân lượng thấp nhất là 2 lượng 2 chỉ, và cao nhất là 7 lượng 1 chỉ.

Như vậy, kết quả cho ra có 60 cân lượng khác nhau. Để có thể tính được số cân lượng của bản thân, mỗi người cần nắm rõ  bốn yếu tố quan trọng là năm, tháng, ngày, giờ sinh. Cụ thể cách tính cân lượng chỉ trong tử vi:

Theo Năm Sinh 

Để xác định được số cân lượng của một người, chúng ta căn cứ vào thiên can địa chi của năm sinh của người cần xem. Thiên can địa chi là một hệ thống thời gian cổ xưa.

Mỗi thiên can địa chi sở hữu một trọng số nhất định, được ghi chép trong bảng cân xương tính số. Tra cứu bảng này để xác định số cân lượng ứng với thiên can địa chi của năm sinh:

Năm sinh Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý Canh Tý Nhâm Tý
Cân lượng 1,2 1,6 1,5 0,7 0,5
Năm sinh Ất Sửu Đinh Sửu Kỷ Sửu Tân Sửu Quý Sửu
Cân lượng 0,9 0,8 0,8 0,7 0,7
Năm sinh Bính Dần Mậu Dần Canh Dần Nhâm Dần Giáp Dần
Cân lượng 0,6 0,8 0,9 0,9 1,2
Năm sinh Đinh Mão Kỷ Mão Tân Mão Quý Mão Ất Mão
Cân lượng 0,7 1,9 1,2 1,2 0,8
Năm sinh Mậu Thìn Canh Thìn Nhâm Thìn Giáp Thìn Bính Thìn
Cân lượng 1,2 1,2 1 0,8 0,8
Năm sinh Kỷ Tỵ Tân Tỵ Quý Tỵ Ất Tỵ Đinh Tỵ
Cân lượng 0,5 0,6 0,7 0,7 0,6
Năm sinh Canh Ngọ Nhâm ngọ Giáp Ngọ Bính Ngọ Mậu Ngọ
Cân lượng 0,9 0,8 1,5 1,3 1,9
Năm sinh Tân Mùi Quý Mùi Ất Mùi Đinh Mùi Kỷ Mùi
Cân lượng 0,8 0,7 0,6 0,5 0,6
Năm sinh Nhâm Thân Giáp Thân Bính Thân Mậu Thân Canh Thân
Cân lượng 0,7 0,5 0,5 1,4 0,8
Năm sinh Quý Dậu Ất Dậu Đinh Dậu Kỷ Dậu Tân Dậu
Cân lượng 0,8 1,5 1,4 0,5 1,6
Năm sinh Giáp Tuất Bính Tuất Mậu Tuất Canh Tuất Nhâm Tuất
Cân lượng 0,5 0,6 1,4 0,9 1
Năm sinh Ất Hợi Đinh Hợi Kỷ Hợi Tân Hợi Quý Hợi
Cân lượng 0,9 1,6 0,9 1,7 0,7
Xem thêm  Luận Giải Cách Cục Mệnh Tử Phủ Vũ Tướng

Theo Tháng Sinh 

Tiếp theo sau bước xác định được cân lượng tương ứng với năm sinh, là quy trình tính toán cân lượng cho tháng sinh. Cân lượng tháng sinh được tính bằng cách quy đổi theo bảng sau:

Tháng sinh  Cân lượng
Tháng Một 0,6
Tháng Hai 0,7
Tháng Ba 1,8
Tháng Tư 0,9
Tháng Năm 0,5
Tháng sáu 1,6
Tháng Bảy 0,9
Tháng Tám 1,5
Tháng Chín 1,8
Tháng Mười 1,8
Tháng Mười Một 0,9
Tháng Mười Hai 0,5

Theo Ngày Sinh 

Sau khi xác định được ngân lượng tháng sinh, chúng ta tiến hành xác định ngân lượng giờ sinh theo bản sau:

Ngày Sinh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cân lượng 0,5 1 0,8 1,5 1,5 1,5 0,8 1,6 0,8 1,6
Ngày Sinh 11 12 13 14 16 16 17 18 19 20
Cân lượng 0,9 1,7 0.8 1,7 1,0 0,8 0,9 1,8 0,5 1,5
Ngày Sinh 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Cân lượng 1,0 0,9 0,8 0,9 1,5 1,8 0,7 0,8 1,6 0,6

Theo Giờ Sinh 

Giờ sinh Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Cân lượng 1,6 0,6 0,7 1,0 0,9 1,6 1,0 0,8 0,8 0,9 0,6 0,6

Ý Nghĩa Cân Lượng Chỉ 

Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi
Bảng Tính Cân Lượng Tử Vi

7 lượng 1 chỉ: Sinh ra với vận mệnh đặc biệt, được ưu ái bởi nhiều người quyền uy và quý tộc, trải qua cuộc sống sung túc và hạnh phúc không ai sánh bằng.

7 lượng 0 chỉ: Phước lớn như biển, không lo lắng về tài chính, mọi thành công đều do sự ban tặng của trời, cuộc đời vinh quang và phú quý không thể so sánh.

6 lượng 9 chỉ: Một vì sao may mắn trên trần gian, sự giàu có và tôn trọng từ mọi người, sống trong hạnh phúc và danh tiếng suốt cuộc đời.

6 lượng 8 chỉ: Phú quý từ trời ban, không cần phải cố gắng, nhưng sau một thời gian, phúc lộc tổ tiên sẽ tan biến như cơn giông lớn trên biển cả.

6 lượng 7 chỉ: Được sinh ra với phúc lộc, gia sản thịnh vượng, cuộc đời giàu có và an lành.

6 lượng 6 chỉ: Phú quý đã được định sẵn, vượt qua mọi người, sự giàu có và hạnh phúc đầy đủ, được tôn trọng và yêu quý.

6 lượng 5 chỉ: Sống trong phúc lộc và tài năng, đóng góp cho xã hội, được công nhận cao quý và sự giàu có vĩnh cửu.

6 lượng 4 chỉ: Sống trong giàu có và quyền lực vô song, được tôn vinh và sung sướng suốt đời.

Xem thêm  Lý Luận Về Học Thuyết Âm Dương Ngũ Hành Bát Quái

6 lượng 3 chỉ: Thi đỗ cao cấp, thăng tiến trong sự nghiệp, giàu có và được khen ngợi, cuộc sống hạnh phúc và thịnh vượng.

6 lượng 2 chỉ: Phú quý không ngừng, thành công trong học tập, gây tự hào cho gia đình, sống trong sung túc và hạnh phúc.

6 lượng 1 chỉ: Trí tuệ và học vấn, đứng đầu trong danh sách danh dự, mặc dù không làm quan cao cấp, vẫn là một người giàu có.

6 lượng 0 chỉ: Đứng đầu bảng điểm cao nhất, thành công lớn, mang lại vinh quang cho gia tộc, cuộc sống giàu có và khỏe mạnh.

5 lượng 9 chỉ: Tài năng xuất chúng, vẻ ngoài mềm mại và tinh thần cao quý, thành công trong sự nghiệp và được kính trọng.

5 lượng 8 chỉ: Cuộc sống an nhàn và giàu có, được ưu ái và phước lộc suốt đời, được tôn trọng và hạnh phúc.

5 lượng 7 chỉ: Hưởng phúc trọn vẹn, mọi việc suôn sẻ, được người xưa kính trọng và tự hào.

5 lượng 6 chỉ: Hiếu đạo thông minh, cuộc đời an khang và thành công, tài lộc không ngừng dồi dào.

5 lượng 5 chỉ: Sống qua nhiều khó khăn nhưng cuối cùng cũng gặp may mắn và giàu có, được công nhận và tự hào.

5 lượng 4 chỉ: Chính trực và thanh lịch, cuộc sống an bình và hạnh phúc, được ban phước từ trời.

5 lượng 3 chỉ: Tính tình chân thành và công việc gia đình thành công, cuộc sống phú quý và viên mãn.

5 lượng 2 chỉ: Cuộc đời hạnh phúc và thành công, được sự ủng hộ từ người thân và tiến bộ trong sự nghiệp.

5 lượng 1 chỉ: Cuộc sống rực rỡ và thuận buồm xuôi gió, hòa thuận với bạn bè và gia đình, hưởng thụ phúc lộc trọn vẹn.

5 lượng 0 chỉ: Sống với mục tiêu kiếm tiền mỗi ngày, gặp may mắn khi già để hưởng cuộc sống yên bình.

4 lượng 9 chỉ: Xây dựng sự nghiệp vinh quang cho gia đình, được tôn trọng và giàu có, cuộc sống sung túc và hạnh phúc.

4 lượng 8 chỉ: Gặp khó khăn suốt đời, chỉ có chút an ổn khi già, không có gì thịnh vượng.

4 lượng 7 chỉ: Sống giàu sang khi già, nhờ vào phước lộc tích lũy từ trước.

4 lượng 6 chỉ: Gặp may mắn khi thay đổi môi trường hoặc địa vị, cuộc sống thịnh vượng và sung túc.

4 lượng 5 chỉ: Đánh đổi nhiều khó khăn để có được thành công, nhưng cuối cùng cũng gặp may mắn và hạnh phúc.

4 lượng 4 chỉ: Sống với lòng trung thực và cao thượng, cuộc sống an bình và hạnh phúc, nhận được phúc lộc từ trời.

4 lượng 3 chỉ: Sở hữu trí tuệ sắc bén, tự tin và được người khác kính trọng và ngưỡng mộ, mọi sự suôn sẻ nhờ vào phước lộc từ trời ban tặng, không cần phải vất vả quá nhiều.

4 lượng 2 chỉ: May mắn đến với mọi lĩnh vực. Từ nửa cuộc đời trở đi, vận mệnh sẽ thay đổi về mặt tích cực, khiến cho tài lộc và thành công trong công việc phát triển mạnh mẽ.

4 lượng 1 chỉ: Sở hữu tài năng nhưng không đạt được ổn định, mọi công việc đều không liên quan gì với nhau; từ nửa cuộc đời trở đi, sự phú quý và hạnh phúc dường như đang suy thoái, không còn như trước nữa.

4 lượng 0 chỉ: Phước lộc ổn định nhưng trước đó phải trải qua nhiều khó khăn và thách thức. Sau này, cuộc sống sẽ trở nên an nhàn và giàu có.

Xem thêm  Tang Tuế Điếu Trong Tử Vi

3 lượng 9 chỉ: Đường đời gian truân, đầy chông gai và trở ngại, dù cố gắng nhưng không thể thành công. Mọi nỗ lực và đam mê xây dựng sự nghiệp cuối cùng cũng chỉ tan thành hư không.

3 lượng 8 chỉ: Tính tình cao quý, từ tuổi 36 trở đi sẽ gặp nhiều may mắn. Thịnh vượng và giàu có sẽ đến, được sự ngưỡng mộ và kính trọng từ người khác.

3 lượng 7 chỉ: Thiếu duyên với công việc, không có sự giúp đỡ từ gia đình và người thân. Chỉ sống dựa vào gia sản thừa kế từ tổ tiên, nhưng cũng không kéo dài lâu dài. Khi rời xa, không biết khi nào mới có thể quay trở về.

3 lượng 6 chỉ: Cuộc đời không cần phải vất vả quá nhiều, chỉ cần tự mình kiểm soát được tình hình. Có phúc khí lớn, dù gặp khó khăn cũng sẽ vượt qua được. Sẽ trải qua nhiều may mắn và hạnh phúc trong cuộc sống.

3 lượng 5 chỉ: Phước đức trong đời không trọn vẹn, không được hưởng lợi ích đầy đủ từ phúc lộc gia đình. Phải đợi đến thời cơ mới để có cuộc sống sung túc hơn.

3 lượng 4 chỉ:phúc khí từ việc tu tâm, rời xa quê hương để tìm đến con đường tâm linh. Hy vọng vào sự an lành và viên mãn thông qua việc niệm Phật hàng ngày.

3 lượng 3 chỉ: Đầu đời gặp khó khăn trong việc làm, mưu tính cũng không được kết quả. Từ nửa cuộc đời trở đi mới có thể gặp may mắn hơn, và có cơ hội phát triển tài lộc.

3 lượng 2 chỉ: Trải qua nhiều rủi ro và khó khăn trong quá khứ, nhưng sau này sẽ đổi khác với sự thịnh vượng. Nửa sau cuộc đời sẽ đầy ắp thành công, hạnh phúc và thuận buồm xuôi gió.

3 lượng 1 chỉ: Sống trong cảnh khó khăn và vất vả, không thể dựa vào gia sản của gia đình để xây dựng cuộc sống ổn định. Chỉ từ nửa sau cuộc đời mới có thể có cuộc sống thoải mái hơn.

3 lượng 0 chỉ: Một cuộc sống lao lực suốt đời, đầy khổ sở và chăm chỉ kiếm tiền, nhưng đến khi già cũng chỉ mang lại ít hơn làm giảm đi chút ít phiền muộn.

Lời Kết 

Bảng tính cân lượng tử vi không chỉ đơn thuần là một phương tiện dự đoán tương lai, mà còn là một phần không thể thiếu của văn hóa và nghệ thuật tử vi. Bằng cách phân tích các yếu tố như ngày tháng năm sinh, mệnh, và sao của mỗi người, bảng tử vi đã góp phần quan trọng vào việc giúp con người hiểu rõ hơn về bản thân và tạo ra những quyết định phù hợp trong cuộc sống.

Back To Top